Xử lý hợp đồng vô hiệu như thế nào?

   Theo quy định hiện hành hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập. Xử lý hợp đồng vô hiệu là bước quan trọng để đảm bảo lợi ích của cá nhân, doanh nghiệp tham gia giao kết hợp đồng. Vậy xử lý hợp đồng vô hiệu như thế nào?

Xử lý hợp đồng vô hiệu.

1. Hợp đồng vô hiệu là gì? Nguyên nhân hợp đồng vô hiệu

Để có thể xử lý hợp đồng vô hiệu thỏa đáng, đảm bảo lợi ích của mình thì các chủ thể tham gia hợp đồng cần tìm hiểu và nắm rõ hợp đồng vô hiệu là gì các nguyên nhân dẫn đến hợp đồng vô hiệu.

1.1 Hợp đồng vô hiệu là gì?

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng vô hiệu được hiểu là hợp đồng không có giá trị pháp lý và không phát sinh quyền, nghĩa vụ nào cho các bên tham gia.

Khi phát hiện hợp đồng đã ký kết là vô hiệu, các bên cần tiến hành các thủ tục pháp lý để giải quyết hậu quả và khôi phục lại tình trạng ban đầu.

2.2 Nguyên nhân dẫn đến hợp đồng vô hiệu

Nguyên nhân dẫn đến hợp đồng vô hiệu là không đảm bảo các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự quy định tại Điều 117, Bộ Luật dân sự 2015. Cụ thể, hợp đồng không đảm bảo một trong các điều kiện gồm:

  • Chủ thể hợp đồng: chủ thể hợp đồng không có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập (Ví dụ: người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi tham gia ký kết hợp đồng).
  • Sự giao kết tự nguyện: chủ thể tham gia giao dịch dân sự không hoàn toàn tự nguyện, bị ép buộc, bị lừa dối, cưỡng ép ký hợp đồng dân sự.
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự: mục đích và nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức hợp đồng: theo quy định của Pháp luật thì hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, trong trường hợp luật có quy định, do đó hợp đồng không đảm bảo về hình thức sẽ được coi là vô hiệu.

2. Xử lý hợp đồng vô hiệu như thế nào?

Cách xử lý hợp đồng sẽ có sự linh hoạt căn cứ theo nguyên nhân và mong muốn của chủ thể giao kết hợp đồng.

Thống nhất xử lý hợp đồng vô hiệu.

Sau khi xác định hợp đồng thuộc trường hợp hợp đồng vô hiệu, chủ thể hợp đồng thực hiện các bước xử lý hợp đồng vô hiệu như sau:

Bước 1: Thông báo hợp đồng vô hiệu

Gửi thông báo hợp đồng vô hiệu đến các chủ thể tham gia hợp đồng và các bên liên quan khác về việc hợp đồng vô hiệu. Nội dung thông báo cần nêu rõ lý do hợp đồng bị vô hiệu và yêu cầu các bên thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả.

Bước 2: Tuyên bố hợp đồng vô hiệu

Chủ thể tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

Lưu ý: Không thể tuyên bố “hủy hợp đồng vô hiệu” vì “hủy hợp đồng” hay “chấm dứt hợp đồng” là chế tài dành cho tranh chấp hợp đồng có hiệu lực.

Bước 3: Giải quyết khắc phục hợp đồng vô hiệu

Các chủ thể tham gia hợp đồng thống nhất và thỏa thuận khôi phục lại tình trạng ban đầu:

  • Hoàn trả tài sản: Mỗi bên phải hoàn trả lại cho bên kia những gì đã nhận được theo hợp đồng.
  • Trường hợp không thể hoàn trả: Nếu không thể hoàn trả bằng hiện vật, các bên sẽ tiến hành bồi thường bằng tiền.

Trường hợp hợp đồng đang được thực hiện và khó thỏa thuận khôi phục tình trạng ban đầu hoặc không thể khôi phục lại tình trạng ban đầu nên xin tư vấn pháp lý của các luật sư và người có kinh nghiệm để đưa ra phương án giải quyết tốt nhất.

Bước 4: Giải quyết tranh chấp (nếu có)

Các bên sẽ thỏa thuận tự giải quyết tranh chấp (nếu có). Trường hợp các bên không thể tự thỏa thuận với nhau các bên có thể khởi kiện ra tòa để yêu cầu tòa án giải quyết.

Bước 5: Bảo vệ quyền lợi của bên thứ 3 ngay tình

Trong quá trình giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu bên nào có lỗi trong việc giao kết hợp đồng vô hiệu có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia. Đồng thời pháp luật sẽ bảo vệ quyền lợi của bên thứ 3 ngay tình (theo Điều 133, Bộ luật Dân sự 2015).

3. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu

Căn cứ theo Điều 132, Quy định thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là 02 năm đối với các trường trường hợp sau:

  • Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện => Thời điểm tỉnh kể từ ngày người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn => Thời điểm tỉnh kể từ ngày người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối.
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép => Thời điểm tính kể từ ngày người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối; người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép.
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình => Thời điểm tính kể từ ngày người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch.
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức => Thời điểm tỉnh kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.

Đặc biệt lưu ý: hết thời hiệu quy định nêu trên mà không có yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì giao dịch dân sự có hiệu lực.

Trên đây https://hoadondientu.edu.vn/ cung cấp cách xử lý hợp đồng vô hiệu, các cá nhân, tổ chức lưu ý để tránh các rủi ro có thể gặp phải. Trường hợp hết thời hiệu tuyên bố hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật thì giao dịch dân sự có hiệu lực, tuy nhiên điều này thường sẽ dẫn đến nhiều phiền phức và hệ lụy cho các bên tham gia.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*