Tiền ăn được miễn thuế TNCN hay không? Những khoản thu nhập chịu thuế, tính thuế TNCN

Thuế TNCN với phụ cấp ăn trưa

Tiền ăn được miễn thuế TNCN hay không? Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản phụ cấp như tiền ăn trưa, ăn ca được nhiều người lao động quan tâm. Theo đó, tại nhiều doanh nghiệp, người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền, thì khoản tiền này có tính vào thu nhập chịu thuế không?

1. Tiền ăn được miễn thuế TNCN hay không?

Tiền ăn trợ cấp cho người lao động là một trong những khoản phúc lợi đáng chú ý. Quy định về khoản trợ cấp này như thế nào?

1.1. Quy định về tiền ăn ca

Theo Khoản 5, Điều 3, Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có hướng dẫn về các chế độ phúc lợi cho người lao động nhưng không quy định cụ thể về tiền ăn ca.

Tuy nhiên, có thể hiểu tiền ăn ca là một trong những khoản phụ cấp mà người sử dụng lao động hỗ trợ thêm cho người lao động để chi trả chi phí ăn giữa ca trong thời gian làm việc. 

Tiền ăn ca thường được trả theo ngày, theo tuần hoặc theo tháng tùy quy định riêng của từng doanh nghiệp. Mức tiền ăn ca do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

1.2. Tiền ăn ca có tính thuế TNCN hay không?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 11, Thông tư 92/2015/TT-BT:

Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

  1. g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:

g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.” 

>> Tham khảo: Hướng dẫn xuất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Như vậy, khoản tiền ăn ca, ăn trưa cho người lao động chi cho người lao động thuộc khoản chi phí hợp lý và không phải chịu thuế thu nhập cá nhân nếu đáp ứng các điều kiện:

– Được chi dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

– Hoặc không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa nhưng mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Mặt khác, tại Khoản 4, Điều 22, Thông tư 26/2016/TT-BTC có quy định về mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động thì mức tiền ăn giữa ca cho người lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.

Như vậy, tiền ăn ca sẽ không tính thuế TNCN trong 02 trường hợp:

– Công ty tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

– Không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động với mức chi tối đa 730.000 đồng/người/tháng.

>> Tham khảo: UNC trong xuất nhập khẩu là gì và sử dụng trong thanh toán như thế nào?

2. Ví dụ về khoản tiền phụ cấp ăn ca chịu thuế, không chịu thuế TNCN

Thuế TNCN với phụ cấp ăn trưa

Ví dụ về tính khoản trợ cấp ăn trưa chịu thuế, không chịu thuế TNCN.

Ví dụ 1: Tháng 5/2024, anh A được công ty X trả tiền phụ cấp ăn trưa là 550.000đ.

=> Số tiền ăn trưa anh A được miễn thuế TNCN trong tháng 5/2024 là 550.000đ (miễn tất cả theo số tiền thực nhận là 550.000đ vì mức này không vượt quá mức quy định là 730.000đ).

Ví dụ 2: Tháng 7/2024, chị B được công ty Y trả tiền phụ cấp ăn trưa là 1.000.000đ.

=> Số tiền ăn chị B được miễn thuế TNCN là 730.000đ.

Số tiền ăn chị B bị tính thuế TNCN = 1.000.000 – 730.000 = 270.000đ.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

3. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Thuế TNCN

10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

Theo Điều 3, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 quy định có 10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN:
(1) Thu nhập từ kinh doanh

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

(6) Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật

(7) Thu nhập từ bản quyền

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại 2005.

(9) Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

>> Tham khảo: Kiểm toán là gì theo Luật Kiểm toán Nhà nước?

Kết luận

Trên đây là giải đáp vấn đề khoản tiền ăn được miễn thuế TNCN hay không. Khoản tiền ăn ca, ăn trưa cho người lao động chi cho người lao động thuộc khoản chi phí hợp lý và không phải chịu thuế thu nhập cá nhân nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*