
Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu là danh sách doanh nghiệp bắt buộc phải nắm được nếu muốn kinh doanh trong lĩnh vực ngoại thương. Các hàng hóa nằm trong diện cấm thuộc nhiều ngành nghề, lĩnh vực nên cần được rà soát kỹ càng, tránh vi phạm quy định. Dưới đây là các hàng hóa bị cấm xuất – nhập khẩu được cập nhật mới nhất.
>> Tham khảo: Thuế TNCN ở 2 nơi quyết toán như thế nào?
1. Cấm xuất nhập khẩu là gì?
Theo Điều 8, Luật Quản lý ngoại thương năm 2017:
- Cấm xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Cấm nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam.
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được ban hành bởi:
- Chính phủ quy định chi tiết Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa quy định tại Khoản 1, Điều này nhằm các mục đích đặc dụng, phân tích, bảo hành, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
2. Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu
Để biết được danh sách các hàng hóa cấm xuất nhập khẩu, doanh nghiệp căn cứ theo một số văn bản pháp luật sau:
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu.
- Thông tư số 173/2018/TT-BQP Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.
- Thông tư 173/2018/TT-BQP.
- Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL.
- Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL.
- Luật Bưu chính 2010.
- Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT.
- Nghị định 84/2021/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại.
- Luật Đầu tư 2020.
- Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
- Nghị định 37/2024/NĐ-CP.
- Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT.
>> Tham khảo: Chứng từ xuất nhập khẩu 2025 gồm những gì?
2.1. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu
Các mặt hàng thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu.
Căn cứ Mục I, Phụ lục I, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu gồm:
- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị quân sự.
- Sản phẩm mật mã được sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước.
- Di vật cổ, bảo vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.
- Sản phẩm xuất bản thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
- Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền
- Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm hoặc mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB (Căn cứ theo Công ước quốc tế về buôn bán động vật hoang dã và theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP).
- Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng, voi Châu Phi.
- Các loài động vật hoang dã thuộc diện nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Luật đầu tư 2020.
- Thủy sản thuộc Danh mục cấm xuất nhập khẩu tại Phụ lục Ĩ, Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
- Giống cây trồng và vật nuôi thuộc Danh mục quý hiếm, cấm xuất khẩu theo Danh mục cấm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hóa chất thuộc Bảng 1 quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm theo quy định tại Phụ lục III, ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
>> Tham khảo: Cách lập hóa đơn chiết khấu thương mại theo Nghị định 123 và Thông tư 78.
2.2. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu được quy định tại Mục II, Phụ lục I của Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP:
- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị quân sự.
- Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
- Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
- Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
- Hàng điện tử, điện lạnh, điện gia dụng.
- Thiết bị y tế.
- Hàng trang trí nội thất.
- Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và hàng gia dụng làm bằng các chất liệu khác.
- Phương tiện bao gồm xe đạp, mô tô, xe gắn máy.
- Văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.
- Sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
3. Xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt đối với hành vi xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm.
Theo Điều 36, Nghị định 98/2020/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm như sau:
- Phạt 10 – 20 triệu đồng: Hàng hóa cấm xuất khẩu vi phạm có giá trị dưới 20 triệu đồng.
- Phạt 20 – 30 triệu đồng: Hàng hóa cấm xuất khẩu vi phạm có giá trị từ 20 triệu đồng – dưới 50 triệu đồng.
- Phạt 30 – 50 triệu đồng: Hàng hóa cấm xuất khẩu vi phạm có giá trị từ 50 triệu đồng – dưới 70 triệu đồng.
- Phạt 50 – 70 triệu đồng: Hàng hóa cấm xuất khẩu vi phạm có giá trị từ 70 triệu đồng – dưới 100 triệu đồng.
- Phạt 70 – 100 triệu đồng: Hàng hóa cấm xuất khẩu vi phạm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
- Buộc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hóa vi phạm đối với hành vi vi phạm.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
>> Có thể bạn quan tâm: Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
Kết luận
Trên đây là danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu mới nhất. Danh mục này chủ yếu được quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu và một số văn bản liên quan. Doanh nghiệp cần liệt kê và tránh xuất khẩu – nhập khẩu các mặt hàng này để tránh bị phạt.
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi