
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất – nhập khẩu, doanh nghiệp cần “nằm lòng” danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất theo quy định của pháp luật để tránh vi phạm. Xuất khẩu mặt hàng bị cấm có thể bị phạt theo các mức từ hành chính đến các mức phạt cao hơn. Dưới đây là danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu mới nhất.
>> Tham khảo: Tổng hợp các quy định kiểm toán mới nhất.
1. Khi nào hàng hóa bị cấm xuất khẩu?
Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ bị cấm xuất khẩu:
- Hàng hóa có liên quan đến hoạt động quốc phòng, an ninh và chưa được cấp phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hàng hóa là cổ vật, bảo vật quốc gia, bảo vệ di vật theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Hàng hóa theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
2. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu.
Căn cứ Mục 1, Phụ lục 1, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu bao gồm:
2.1. Lĩnh vực quốc phòng, quân sự:
– Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự: Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.
– Các sản phẩm mật mã sử dụng với mục đích bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước: Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.
2.2. Lĩnh vực văn hóa:
– Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa: Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL.
– Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam: Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BVHTTDL.
2.3. Lĩnh vực thông tin và truyền thông:
– Các loại xuất bản phẩm thuộc đối tượng cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
– Tem bưu chính thuộc đối tượng cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền.
>> Tham khảo: Cách nhận biết hóa đơn khống.
2.4. Lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp:
– Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước: Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.
– Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục 1 CITES có nguồn gốc từ tự nhiên.
– Mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định 32/2006/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại. (Nghị định 32/2006/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 10/3/2019 được thay thế bởi Nghị định 06/2019/NĐ-CP)
– Mẫu vật và sản phẩm chế tác của một số loài động vật loài: tê giác trắng/đen, voi Châu Phi.
– Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc danh mục động vật hoang dã nhóm 1.
– Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu.
– Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 (Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 1/1/2020 được thay thế bởi Luật Chăn nuôi 2018 và Luật Trồng trọt 2018)
2.5. Hóa chất:
– Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.
– Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
3. Mức phạt hành vi xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu
Mức phạt hành vi xuất khẩu hàng hóa vi phạm.
Căn cứ Điều 36, Nghị định 98/2020/NĐ-CP Người có hành vi xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu thì bị phạt như sau:
– Phạt 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng: Xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu vi phạm có giá trị dưới 20.000.000 đồng.
– Phạt 20.000.000 đồng – 30.000.000 đồng: Xuất khẩu hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
– Phạt 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng: Xuất khẩu hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.
– Phạt 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng: Xuất khẩu hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
– Phạt 70.000.000 đồng đến 100.000.000: Xuất khẩu hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Như vậy, mức phạt cao nhất có thể lên tới 100 triệu đồng đối với hành vi xuất khẩu các hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu. Đây là mức phạt khá cao nên các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý.
>> Có thể bạn quan tâm: OMIT là gì trong xuất nhập khẩu?
Ngoài phạt tiền, người vi phạm xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm còn bị tịch thu tang vật. Trừ các trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường;
+ Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hóa vi phạm đối với hành vi vi phạm;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 4, Điều 4, Nghị định 98/2020/NĐ-CP bổ sung bởi Điểm c, Khoản 1, Điều 3, Nghị định 17/2022/NĐ-CP), mức phạt tiền trên áp dụng là mức phạt áp dụng cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân.
Kết luận
Trên đây là danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu theo quy định của Chính Phủ. Để tránh rơi vào những rắc rối về mặt pháp lý dẫn đến bị phạt, doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng cần nắm vững và tránh kinh doanh/xuất khẩu những mặt hàng này.
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi