Máy xúc là một loại máy móc chuyên dụng trong việc thi công các công trình xây dựng. Tuy nhiên, không phải đơn vị thi công nào cũng sở hữu đầy đủ trang thiết bị cần thiết, dẫn đến nhu cầu thuê máy xúc tăng cao. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về hợp đồng thuê máy xúc để soạn thảo một bản hợp đồng đúng chuẩn.
1. Hợp đồng cho thuê máy xúc là gì?
Hợp đồng cho thuê máy xúc là một loại hợp đồng dân sự, được lập ra giữa bên cho thuê (chủ sở hữu máy xúc) và bên thuê (doanh nghiệp thi công) nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thuê và sử dụng máy xúc, đảm bảo hợp tác có hiệu quả và tránh tranh chấp có thể xảy ra.
Hợp đồng cần được lập dưới dạng văn bản, có chữ ký và xác nhận của các bên tham gia.
Nội dung của hợp đồng cho thuê máy xúc thường bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin về bên cho thuê và bên thuê:
+) Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của bên thuê và bên cho thuê.
+) Người đại diện hợp pháp (trong trường hợp là công ty thuê).
- Đối tượng của hợp đồng: Thông tin về máy xúc cho thuê:
+) Loại máy: Thương hiệu, model, số khung, số máy, công suất, trọng lượng.
+) Tình trạng máy (máy mới hoặc đã qua sử dụng)
+) Số lượng máy xúc
- Thời gian thuê: Ghi rõ trong hợp đồng từ ngày … đến ngày…
- Giá thuê: Được ghi rõ trong hợp đồng: Bao gồm đơn giá và tổng giá trị thuê. Đơn giá có thể tính theo giờ, theo ngày, theo tuần, theo tháng, theo năm…
- Quyền và nghĩa vụ giữa các bên:
– Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:
- Giao máy xúc đúng thời hạn, đúng chủng loại theo hợp đồng
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy xúc khi có hư hỏng để đảm bảo máy luôn trong trạng thái hoạt động tốt
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ đăng ký, hồ sơ liên quan cho bên thuê.
– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hẹn tiền thuê máy xúc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Sử dụng máy xúc đúng mục đích, đúng quy định an toàn lao động.
- Bảo quản máy xúc cẩn thận, tránh hỏng hóc, mất mát.
Hợp đồng cho thuê máy xúc là hợp đồng dân sự.
– Điều khoản giải quyết tranh chấp: Quy định rõ ràng theo từng trường hợp cụ thể để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia.
– Các điều khoản khác: Tình huống bất khả kháng, điều khoản đơn phương chấm dứt hợp đồng… tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên.
2. Mẫu hợp đồng cho thuê máy xúc theo ngày
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY XÚC KOBELCO SK140LC-11 THEO NGÀY
Số:………./HĐ
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13, ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
– Căn cứ Luật Thương mại số 35/2005/QH 11, ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
– Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm 20…, tại ………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ MÁY (BÊN A):
Đại diện: ………………………………….
Chức vụ: ………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………….
Tài khoản: ……………………………………………………………..
Mã số thuế:……………………………………………………………….
BÊN THUÊ MÁY (BÊN B):
Đại diện: ………………………………….
Chức vụ: ………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Mã số thuế:……………………………………………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau: Bên B đồng ý thuê của bên A 01 máy xúc, nội dung cụ thể:
- Thiết bị: ………………………………………………….
- Đơn giá: ……………đ/giờ (……………………… đồng) đơn giá trên bao gồm chi phí nhiên liệu, phụ liệu, chi phí lái máy, chưa bao gồm thuế VAT.
- Thời gian: Thời gian thuê máy bắt đầu tính từ……giờ…….phút, ngày….tháng….năm 20 …. thời gian thuê máy trên phụ thuộc nhu cầu thực tế của bên B (có biên bản xác nhận thời gian như thuê theo ca, thuê theo ngày, thuê theo tháng)
- Địa điểm thi công:…………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 1 :
– Thiết bị : Máy xúc đào KOBELCO SK140LC-11 dung tích gầu 0.65m3 ,
– Tình trạng hoạt động trước khi thuê mọi thứ đều đã được kiểm tra định kỳ
– Thời gian thuê là 30 ngày hoạt động thực tiễn
– 1 ngày làm việc tương đương 24 tiếng
– Đơn giá thuê tính theo ca: 1.700.000 VND / 1 ngày hoạt động ( chi phí nhiên liệu bên B tự chi trả)
– Tổng giá thuê : 30 x 1.700.000 = 51.000.000 VND
ĐIỀU I: ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
1.1 Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1.2 Lập biên bản xác nhận khối lượng: Sau khi kết thúc công việc hai bên xác lập biên bản nghiệm thu số giờ làm việc.
1.3 Thanh toán:
Bên B có trách nhiệm thanh toán 100% giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ làm việc của máy được hai bên xác nhận bằng biên bản xác nhận khối lượng khi kết thúc công việc.
ĐIỀU II: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA HAI BÊN.
2.1 Trách nhiệm, quyền hạn của bên A:
– Thiết bị đưa tới công trường phải trong điều kiện hoạt động bình thường tại mọi chế độ.
– Thợ vận hành máy phải luôn có mặt tại công trường trong giờ làm việc.
– Đảm bảo máy luôn vận hành tốt. Nếu do lỗi thiết bị, máy phải ngừng hoạt động trên 30 phút thì bên A có trách nhiệm làm bù giờ cho những giờ máy ngừng hoạt động.
– Đảm bảo tính hợp pháp của thiết bị khi các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra.
– Tuyệt đối tuân thủ và tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong quá trình vận hành máy tại công trường.
– Cùng bên B lập biên bản xác nhận thời gian thuê máy thực tế để làm cơ sở thanh toán và thanh lý hợp đồng.
2.2 Trách nhiệm, quyền hạn của bên B:
– Bố trí mặt bằng, địa hình tốt để máy hoạt động đảm bảo an toàn.
– Sắp xếp lịch làm việc hợp lý để đảm bảo sức khỏe thợ lái máy.
– Thanh toán tiền thuê máy đúng hạn và tuân thủ các điều khoản của hợp đồng.
– Xác lập lập biên bản xác nhận thời gian thuê thực tế để làm cơ sở thanh toán.
– Cam kết sử dụng máy đúng mục đích thuê.\
>>> Xem thêm: hợp đồng điện tử, phần mềm hợp đồng điện tử
ĐIỀU III: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
– Hợp đồng được hai bên nhất trí thông qua và cam kết thực hiện đúng, đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Bên nào vi phạm hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. – Mọi thay đổi hoặc bổ sung được cụ thể thông qua các phụ lục hợp đồng.
– Hợp đồng có giá trị từ ngày hai bên ký hợp đồng, Hợp đồng hết giá trị khi hai bên làm xong thủ tục quyết toán công nợ.
– Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Câu hỏi thường gặp về hợp đồng cho thuê máy xúc
- Thời gian thuê máy xúc được quy định như thế nào?
Thông thường, thời gian thuê máy xúc sẽ được quy định cụ thể ngay trong hợp đồng. Có thể theo giờ, theo ngày, theo tháng, theo năm hoặc theo khối lượng công việc tùy vào thỏa thuận của bên cho thuê và bên thuê.
- Giá thuê máy xúc quy định như thế nào?
Giá thuê máy xúc được các bên thống nhất và quy định cụ thể trong hợp đồng. Giá thuê có thể tính theo giờ, theo ngày, theo tháng, theo năm hoặc theo khối lượng công việc.
Giải đáp các thắc mắc khi soạn thảo hợp đồng cho thuê máy xúc.
- Phương thức thanh toán quy định như thế nào?
Phương thức thanh toán có thể thanh toán một lần, thanh toán theo tuần, theo tháng, theo quý… Hình thức thanh toán có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên tham gia.
- Các điều khoản khác trong hợp đồng là gì?
Trong hợp đồng thuê máy xúc, các điều khoản khác bao gồm: Điều khoản về bảo dưỡng, sửa chữa máy xúc, điều khoản về trách nhiệm của 2 bên trong trường hợp máy xúc bị hỏng hóc hoặc mất mát, điều khoản về giải quyết tranh chấp hoặc chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn.
Hợp đồng thuê máy xúc là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp thi công tiết kiệm chi phí, đa dạng hóa lựa chọn, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả công việc. Doanh nghiệp nên lựa chọn các nhà cung cấp uy tín, có kinh nghiệm và đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết để đảm bảo quyền lợi của mình. Tham khảo thêm nhiều thông tin bổ ích tại https://hoadondientu.edu.vn/
Để lại một phản hồi