Mức thuế TNCN với tài sản thừa kế

Thuế TNCN với tài sản thừa kế

Tài sản thừa kế (nhà đất, cổ phiếu, tiền gửi, ô tô, vàng, tiền mặt…) là một trong những nguồn thu nhập lớn nhất của cá nhân Việt Nam, nhưng rất nhiều người vẫn hiểu sai rằng “thừa kế thì miễn thuế”. Thực tế, từ năm 2021 đến nay, Luật Thuế TNCN đã thay đổi mạnh: một số tài sản thừa kế được miễn, nhưng rất nhiều trường hợp vẫn phải nộp thuế suất 10%. Năm 2025, với hệ thống dữ liệu dân cư quốc gia kết nối cơ quan thuế và Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực 01/01/2025), việc quản lý thuế thừa kế đã chặt chẽ hơn bao giờ hết.

>> Tham khảo: Ký hiệu hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất.

1. Nguyên Tắc Chung & Thuế Suất

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bổ sung bởi Luật 26/2019/QH14 và Luật 38/2024/QH15), thu nhập từ nhận thừa kế là thu nhập chịu thuế TNCN, trừ các trường hợp được miễn. Thuế suất duy nhất: 10% trên phần thu nhập tính thuế (không phân biệt cư trú hay không cư trú).

Loại tài sản thừa kế Có chịu thuế TNCN không? Căn cứ pháp lý chính
Bất động sản (nhà, đất, căn hộ…) Điểm g Khoản 1 Điều 3
Cổ phiếu, phần vốn góp, chứng khoán Điểm h Khoản 1 Điều 3
Tiền, vàng, kim cương, tài khoản ngân hàng Điểm i Khoản 1 Điều 3
Ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy bay Điểm k Khoản 1 Điều 3
Tài sản khác có giá trị > 10 triệu đồng Điểm l Khoản 1 Điều 3

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

2. Các Trường Hợp Được Miễn Thuế TNCN Thừa Kế

Theo Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế TNCN (sửa đổi 2024), được miễn 100%:

  • Thừa kế giữa vợ với chồng
  • Thừa kế giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ
  • Thừa kế giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi (đã đăng ký hợp pháp)
  • Thừa kế giữa cha chồng/mẹ chồng với con dâu; cha vợ/mẹ vợ với con rể
  • Thừa kế giữa ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ruột
  • Thừa kế giữa anh chị em ruột với nhau
  • Thừa kế tài sản là nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất của người để lại thừa kế cho người thừa kế thuộc diện miễn trên (Luật Đất đai 2024 bổ sung)

Lưu ý cực kỳ quan trọng 2025:

  • Miễn thuế chỉ áp dụng khi có đầy đủ giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, quyết định nuôi con nuôi…).
  • Nếu thiếu giấy tờ → cơ quan thuế sẽ tính thuế 10% toàn bộ giá trị tài sản.

>> Tham khảo: Các nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC áp dụng từ 01/01/2026.

3. Cách Tính Thuế Khi Phải Nộp

Thuế TNCN tính thế nào?

Công thức: Thuế TNCN phải nộp = Giá trị tài sản thừa kế × 10%

Giá trị tài sản được xác định theo thứ tự ưu tiên:

Loại tài sản Giá tính thuế năm 2025
Bất động sản Giá trong bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành × diện tích (hoặc giá chuyển nhượng thực tế nếu cao hơn)
Cổ phiếu niêm yết Giá đóng cửa phiên giao dịch gần nhất trước ngày công chứng thừa kế
Cổ phiếu chưa niêm yết Giá trị sổ sách tại báo cáo tài chính gần nhất hoặc giá thẩm định độc lập
Tiền mặt, tiền gửi Số tiền thực tế nhận
Ô tô Giá trị còn lại theo Thông tư 90/2024/TT-BTC hoặc giá thị trường

Ví dụ thực tế: Bà A để lại cho cháu ruột căn nhà 8 tỷ đồng (bảng giá đất 6 tỷ, giá thị trường 8 tỷ) → lấy 8 tỷ. Quan hệ bà – cháu ruột → được miễn 100% → nộp 0 đồng. Nếu là cháu họ → phải nộp 800 triệu thuế TNCN.

4. Thời Hạn Kê Khai & Nộp Thuế Thừa Kế

Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế Thời hạn kê khai & nộp thuế
Ngày công chứng văn bản khai nhận/thỏ thỏa thuận phân chia di sản Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công chứng (Điều 17 Thông tư 111/2013)
Nhận tài sản thừa kế từ nước ngoài Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày nhận tài sản
Quyết toán năm (nếu có nhiều nguồn) Chậm nhất 30/04/2026 (thu nhập năm 2025)

Nộp tại Chi cục Thuế nơi có bất động sản hoặc nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng.

5. Hồ Sơ Kê Khai Thuế Thừa Kế

  • Tờ khai thuế TNCN Mẫu 12/KK-TNCN (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Bản sao công chứng văn bản khai nhận/thỏ thỏa thuận phân chia di sản
  • Giấy chứng tử người để lại di sản
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (nếu xin miễn thuế)
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp)
  • Bảng tính giá trị tài sản thừa kế (nếu có thẩm định độc lập)
  • Chứng từ nộp thuế (nếu đã nộp trước)

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

7. Phạt Nếu Kê Khai Sai Hoặc Chậm

Hành vi Mức phạt
Chậm nộp tờ khai thừa kế 2–25 triệu đồng (tùy số ngày chậm)
Không kê khai hoặc kê khai sai giảm thuế 20% số thuế thiếu + 0,03%/ngày chậm nộp
Cố ý trốn thuế thừa kế 1–3 lần số thuế trốn + có thể truy cứu hình sự nếu > 300 triệu

Kết Luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*