Hợp đồng lao động bán thời gian là gì, có quy định gì?

   Hợp đồng lao động bán thời gian đã và đang trở thành một xu hướng phổ biến trong bối cảnh nhu cầu làm việc linh hoạt ngày càng tăng. Tuy nhiên, việc hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết các quy định về hợp đồng lao động bán thời gian là gì dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành.

Đối tượng và các quy định chung về hợp đồng lao động part-time

1. Một số quy định về hợp đồng lao động bán thời gian

1.1 Khái niệm hợp đồng lao động bán thời gian

Tại Khoản 1, Điều 32, Bộ luật Lao động 2019, khái niệm người lao động được cho là người làm việc không trọn thời gian, là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

1.2 Đối tượng nào được ký hợp đồng lao động bán thời gian?

Căn cứ Điều 18, Bộ Luật lao động 2019, người lao động có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động nói chung và hợp đồng lao động bán thời gian nói riêng gồm các đối tượng sau:

  • Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
  • Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
  • Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
  • Người đại diện pháp luật của người lao động trong độ tuổi từ 15-18 có thể là bố, mẹ, anh, chị em ruột trong nhà.

Lưu ý: Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

1.3 Quy định về việc ký hợp đồng lao động bán thời gian

Căn cứ Bộ Luật lao động 2019, hợp đồng lao động nói chung và hợp đồng lao động bán thời gian nói riêng phải được giao kết dựa trên các quy định sau:

  • Về hình thức của hợp đồng, người lao động và người sử dụng lao động có thể giao kết hợp đồng lao động bán thời gian thông qua văn bản hoặc phương tiện điện tử; Trường hợp thời gian lao động dưới 1 tháng thì có thể giao kết bằng lời nói.
  • Về nguyên tắc, giao kết hợp đồng lao động bán thời gian cần đảm bảo 2 tiêu chí: Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực; Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

1.4 Quy định về tiền lương, tiền công đối với lao động bán thời gian

Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định tại Nghị định mới nhất số 38/2022/NĐ-CP.

Cụ thể, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được quy định như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

1.5 Thời gian tối đa khi làm việc hợp đồng lao động bán thời gian

Riêng với trường hợp người lao động ký hợp đồng bán thời gian khi là học sinh, sinh viên đang theo học các chương trình giáo dục chính quy, thời gian làm việc không quá 20 giờ/ tuần.

Tại Dự thảo Luật Việc làm (sửa đổi) mới nhất (lần 3), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã điều chỉnh quy định về thời gian làm việc bán thời gian của học sinh, sinh viên lên mức tối đa là 24 giờ trong một tuần.

Dự kiến Luật sẽ được trình Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 vào tháng 5 năm 2025.

Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian tham khảo

2. Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian

Hợp đồng lao động bán thời gian thường bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

  1. Thông tin các bên tham gia hợp đồng
  • Bên sử dụng lao động: Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện pháp luật, chức vụ.
  • Người lao động: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại.
  1. Loại hợp đồng lao động
  • Xác định đây là hợp đồng bán thời gian.
  • Loại hợp đồng: Có thời hạn, không thời hạn, hoặc hợp đồng theo công việc cụ thể.
  1. Thời gian làm việc và địa điểm làm việc
  • Thời gian làm việc cụ thể: Số giờ/ngày, số ngày/tuần.
  • Địa điểm làm việc: Văn phòng, từ xa, hoặc địa điểm cụ thể khác.
  1. Công việc phải thực hiện
  • Mô tả chi tiết công việc người lao động sẽ thực hiện.
  • Yêu cầu cụ thể về công việc (nếu có).
  1. Mức lương và các khoản phụ cấp
  • Mức lương cụ thể (theo giờ/tuần/tháng).
  • Phụ cấp: Ăn trưa, xăng xe, điện thoại (nếu có).
  • Phương thức trả lương: Chuyển khoản, tiền mặt.
  • Kỳ hạn trả lương: Hàng tháng hoặc theo thỏa thuận.
  1. Chế độ nghỉ ngơi
  • Quy định về ngày nghỉ trong tuần.
  • Nghỉ lễ, Tết, nghỉ phép (nếu có).
  1. Bảo hiểm và các chế độ khác
  • Quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (nếu thuộc diện phải đóng).
  • Quyền lợi về thưởng, phúc lợi (nếu có).
  1. Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Quyền lợi của người lao động.
  • Nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động.
  1. Thời hạn hợp đồng
  • Thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng (nếu là hợp đồng có thời hạn).
  1. Điều khoản chấm dứt hợp đồng
  • Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng.
  • Thông báo bao nhiêu ngày trước khi nghỉ việc?
  1. Giải quyết tranh chấp
  • Cơ chế giải quyết khi phát sinh tranh chấp (thương lượng, hòa giải, tòa án).
  1. Hiệu lực của hợp đồng
  • Xác nhận ngày hợp đồng có hiệu lực.
  • Chữ ký của hai bên: Người sử dụng lao động và người lao động.

Hợp đồng cần được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý ngang nhau.

Tải xuống mẫu hợp đồng lao động bán thời gian mới nhất 2025 tại đây!

3. Các câu hỏi khác về hợp đồng lao động bán thời gian

Khi ký kết hợp đồng lao động bán thời gian, người tham gia thường có một số thắc mắc về loại hợp đồng này. Dưới đây là một số giải đáp các câu hỏi thường gặp về hợp đồng lao động bán thời gian.

3.1 Hợp đồng lao động bán thời gian có phải đóng thuế TNCN không?

Căn cứ Điểm b và Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc đóng thuế đối với lao động ký hợp đồng lao động bán thời gian được quy định như sau:

– Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

– Trường hợp 2: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.

Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.

Ngoài ra, nếu lao động nghỉ làm trước thời hạn kết thúc hợp đồng thì cá nhân, tổ chức trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

3.2 Hợp đồng lao động bán thời gian có được công ty đóng BHXH không?

Trích dẫn quy định tại Khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động thuộc nhóm đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội liên quan đến hợp đồng lao động bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  • Người lao động có hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng (kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động).
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

Như vậy, người ký hợp đồng lao động bán thời gian thuộc một trong các nhóm đối tượng trên thì phải tham gia BHXH bắt buộc.

Hợp đồng lao động bán thời gian là gì không chỉ mở ra cơ hội làm việc linh hoạt cho người lao động mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn nhân lực. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi cho các bên, việc nắm vững các quy định pháp luật liên quan là điều không thể thiếu. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng này và áp dụng một cách hiệu quả trong thực tiễn. Tham khảo nhiều thông tin tại website https://hoadondientu.edu.vn/.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*