
Quyết toán thuế môn bài là nghĩa vụ và trách nhiệm của hầu hết các đơn vị kinh doanh phải hoàn thành với cơ thuế. Cùng hoadondientu.edu.vn tổng hợp ngay những quy định liên quan tới việc quyết toán thuế và nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay.
1. Đối tượng nộp thuế môn bài
Hiện nay, nếu bạn và DN đang phân vân về đối tượng nộp thuế môn bài thì có thể tham khảo ngay Thông tư số 65/2020/TT-BTC với nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài.
Theo đó, tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 65/2020/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 2, TT 302/2016/TT-BTC) Bộ Tài chính đã quy định đối tượng nộp lệ phí môn bài sẽ là các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Cụ thể bao gồm:
– Các DN được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Các tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân;
– Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các đơn vị kinh doanh kể trên (nếu có).
– Các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
2. Các trường hợp được miễn thuế môn bài
Bên cạnh các đối tượng bắt buộc phải quyết toán thuế môn bài, Bộ Tài chính cũng đã chỉ ra một số trường hợp sẽ được miễn thuế môn bài.
Một số trường hợp được miễn nộp thuế môn bài.
Tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 3, TT 302/2016/TT-BTC) Bộ Tài chính đã quy định những trường hợp dưới đây sẽ được áp dụng miễn thuế môn bài:
– Các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh và đạt mức doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
– Các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không thường xuyên hoặc không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của BTC.
– Các cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình sản xuất muối.
– Các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân và các hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản, cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Các điểm bưu điện văn hóa xã, các cơ quan báo chí.
– Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
– Các quỹ tín dụng nhân dân; các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc của các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
– Các đơn vị kinh doanh trong năm đầu thành lập hoặc năm đầu ra sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/11 – 31/12). Cụ thể: Các tổ chức thành lập mới (đã được cấp mã số thuế mới và mã số doanh nghiệp mới); các hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh; các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thanh lập của đơn vị kinh doanh đang trong thời gian được miễn lệ phí môn bài.
– Các DN nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Theo đó, trong thời gian được miễn phí môn bài, nếu các đơn vị này thanh lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh này cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài. Lưu ý rằng, quy định này sẽ ngừng áp dụng nếu DN nhỏ và vừa hết thời hạn được miễn phí môn bài.
– Các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.
>> Có thể bạn quan tâm: Hồ sơ quyết toán thuế.
3. Mức thu lệ phí môn bài
Khi thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ nộp thuế môn bài lên cơ quan thuế, các đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng phải nộp loại thuế này sẽ đóng theo đúng mức quy định theo tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC và Điều 4, Thông tư 302/2016/TT-BTC.
Mức thu lệ phí môn bài mới nhất hiện nay?
3.1 Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
– Nộp 3 triệu đồng/năm đối với các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên;
– Nộp 2 triệu đồng/năm đối với các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng;
– Nộp 1 triệu đồng với với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp hay các tổ chức kinh tế khác.
3.2 Mức thu lệ phí môn bài đối với các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
– Nộp mức 1 triệu đồng đối với các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm;
– Nộp 500 nghìn đồng/năm đối với các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 – 500 triệu đồng/năm;
– Nộp 300 nghìn đồng đối với các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm.
>> Có thể bạn quan tâm: Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ.
4. Khai và nộp lệ phí môn bài
Căn cứ vào Khoản 5, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định: “Việc khai, nộp lệ phí môn bài được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và pháp luật về quản lý thuế.”
Theo đó, các đơn vị kinh doanh được quy định nộp thuế môn bài bởi pháp luật phải khai lệ phí môn bài 1 lần khi mới thành lập hoặc mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
– Người nộp lệ phí mới thành lập đơn vị kinh doanh hoặc mới ra sản xuất, kinh doanh; các DN nhỏ và vừa được chuyển từ hộ kinh doanh phải tiến hành khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai lên cơ quan thuế trực thuộc.
– Các hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân phải nộp lệ phí môn bài theo phương pháp khoán và không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế tờ khai đầu tiên của các đơn vị kinh doanh nộp lên để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
Hồ sơ khai lệ phí môn bài sẽ là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. Lưu ý rằng:
– Những trường hợp người nộp lệ phí môn bài có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì phải nộp Hồ sơ của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực thuộc của người nộp lệ phí;
– Những trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc phải tự thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế mình trực thuộc.
Hiện nay, thời hạn nộp lệ phí môn bài được pháp luật áp dụng chậm nhất là vào ngày 30/1 của năm liền kề sau năm quyết toán. Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
– Các DN nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài phải tiến hành nộp lệ phí môn bài như sau:
- Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong giai đoạn 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong giai đoạn 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Các hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất và kinh doanh trở lại phải tiến hành nộp lệ phí môn bài như sau:
- Nếu ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
- Nếu ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm liền kề năm ra hoạt động.
Ngoài ra, trong các văn bản pháp luật liên quan tới lệ phí môn bài Bộ Tài chính cũng chỉ rõ lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trên đây bài viết đã những quy định về quyết toán thuế môn bài mới nhất hiện nay tới bạn và DN. Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi