Khi nhìn vào một hóa đơn điện tử bạn sẽ thấy có rất nhiều các ký hiệu lạ bao gồm một dãy các chữ số và con số, vậy ý nghĩa ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử như thế nào? Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn giải mã và tìm hiểu những ký hiệu này theo Thông tư 68/2019/TT-BTC mới nhất được ban hành ngày 30/10/2019.
Ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử mới nhất theo Thông tư 68/2019/TT-BTC
1. Ký hiệu hóa đơn là gì?
Mỗi hóa đơn điện tử đều có ký hiệu hóa đơn riêng, các ký hiệu này sẽ giúp bạn nhận dạng loại hóa đơn mà bạn đang xem. Ký hiệu hóa đơn được định nghĩa tại Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC phát hành ngày 30/9/2019 có nội dung như sau:
“Ký hiệu hóa đơn là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng”
Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư mới sẽ có một vài thay đổi nhỏ so với ký hiệu hóa đơn trước đây mà bạn vẫn thấy.
2. Ý nghĩa của ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử mà bạn có thể chưa biết
Thông tư 68/2019/TT-BTC phát hành ngày 30/9/2019 quy định “Ký hiệu hóa đơn” mới nhất trên hóa đơn điện tử. Nếu không phải là dân kế toán chuyên nghiệp bạn sẽ không tránh khỏi thắc mắc về những ký hiệu hóa đơn, ý nghĩa của ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử.
Ý nghĩa của ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử
Trên hóa đơn điện tử “Ký hiệu hóa đơn” thường được ghi dưới “Mẫu số hóa đơn” thường là ở phía trên bên phải của hóa đơn. Mỗi ký hiệu hóa đơn sẽ phản ánh một ý nghĩa nhất định, và được quy ước như sau:
– Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K để thể hiện hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc loại không có mã của cơ quan thuế trong đó:
+ Ký hiệu chữ C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
+ Ký hiệu chữ K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
– Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập, hai chữ số này thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
Ví dụ: Hóa đơn điện tử của doanh nghiệp bạn được lập năm 2019 thì hai số tiếp theo sẽ có ký hiệu là “19”. Nếu hóa đơn điện tử của bạn được lập năm 2020 thì hai ký hiệu tiếp theo được thể hiện là “20”.
– Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là một trong 4 chữ T hoặc D hoặc L hoặc M ký hiệu này thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể là:
+ Ký hiệu chữ T: Được dùng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
+ Kí hiệu chữ D: Được dùng đối với hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.
+ Ký hiệu chữ L: Được dùng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.
+ Ký hiệu chữ M: Được dùng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.
– Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
3. Ví dụ minh họa về ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử
Ở hóa đơn điện tử theo quy định mới Ký hiệu hóa đơn đã được bỏ đi ký hiệu “/” và trong dãy ký hiệu thì ký hiệu đầu tiên thể hiện ký hiệu Mẫu hóa đơn, sáu ký hiệu tiếp theo là Ký hiệu hóa đơn.
– Ký hiệu Mẫu số hóa đơn là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn được quy định như sau:
+ Ký hiệu số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Ký hiệu số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng.
+ Ký hiệu số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.
+ Ký hiệu số 4: Phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều này.
Mẫu hóa đơn điện tử có ký hiệu hóa đơn mới nhất
Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn:
– Ký hiệu hóa đơn “1C21TAA”
Phân tích: Như vậy số 1 là ký hiệu Mẫu số hóa đơn thể hiện loại hóa đơn GTGT. Ký hiệu chữ “C” và ký hiệu “21” thể hiện đây là loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được lập năm 2021. Ký hiệu T là ký hiệu của doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Ký hiệu AA là ký hiệu do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý.
Vậy đây là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2021, là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế quản lý hóa đơn theo mã riêng AA.
– Ký hiệu hóa đơn “1K22TYY”
Phân tích: Như vậy số 1 là ký hiệu Mẫu số hóa đơn thể hiện loại hóa đơn GTGT. Ký hiệu chữ “K” và ký hiệu “22” thể hiện đây là loại hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022. Ký hiệu YY là ký hiệu do người bán tự xác định ở đây có nghĩa là người bán không có nhu cầu quản lý.
Vậy đây là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022, là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế và không có nhu cầu quản lý hóa đơn.
Hy vọng rằng hoadondientu.edu.vn chia sẻ về Ý nghĩa của ký hiệu hóa đơn trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC ngày hôm nay sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Để biết thêm thông tin hoặc để được tư vấn về hóa đơn điện tử theo quy định của Pháp luật mới nhất, xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua Hotline: 02437545222 chúng tôi luôn sẵn lòng giúp bạn.
Để lại một phản hồi