Hướng dẫn nhận biết hóa đơn không hợp pháp đơn giản, chính xác 

Sử dụng hóa đơn không hợp pháp chính là một hành vi vi phạm pháp luật, phải chịu xử phạt theo đúng quy định của pháp luật. Nhằm hạn chế các rủi ro hóa đơn có thể xảy ra với các doanh nghiệp, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách nhận biết thế nào là hóa đơn bất hợp pháp.  nhận biết hóa đơn không hợp pháp-1

Hóa đơn bất hợp pháp là hóa đơn vi phạm pháp luật.

1. Thế nào là hóa đơn không hợp pháp?

Để hiểu thế nào là hóa đơn bất hợp pháp, bạn và doanh nghiệp cần căn cứ theo các quy định pháp luật về hóa đơn hiện hành.

Theo đó, tại Điều 22, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính có quy định: “Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng.

Tại Khoản 9, 10 của Điều 3, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, việc sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp đã được quy định như sau:

– “9. Sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

–  “10. Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông.

Như vậy, từ các quy định trên, hóa đơn không hợp pháp sẽ bao gồm các trường hợp sau:

Hóa đơn giả. Các hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được phát hành bởi tổ chức cá nhân khác, hoặc in và khởi tạo trùng với số của cùng một ký hiệu hóa đơn.

Hóa đơn chưa có giá trị sử dụng. Các hóa đơn sử dụng nhưng chưa được thông báo phát hành hóa đơn.

Hóa đơn hết giá trị sử dụng. Các hóa đơn sử dụng khi tổ chức, doanh nghiệp đã thông báo không tiếp tục sử dụng hóa đơn; hóa đơn bị mất sau khi làm thông báo phát hành và được báo mất với cơ quan thuế quản lý trực tiếp; tổ chức, doanh nghiệp ngừng sử dụng mã số thuế.

Hóa đơn lập khống, sai thực tế kinh doanh. Các hóa đơn lập khống, không có đầy đủ tiêu thức nội dung theo quy định pháp luật, nội dung các liên không trùng khớp, thông tin trên hóa đơn sai so với thực tế của doanh nghiệp.

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn đầu vào với hộ kinh doanh cá thể.

2. Quy định hóa đơn hợp pháp

Hóa đơn hợp pháp được hiểu một cách đơn giản là hóa đơn tuân thủ đúng quy định pháp luật, không thuộc trường hợp hóa đơn bất hợp pháp đã nêu ở mục trên.

nhận biết hóa đơn không hợp pháp-2

Hóa đơn hợp pháp phải tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật.

Ngoài ra, để đảm bảo tính hợp pháp cho hóa đơn, các đơn vị kinh doanh cũng cần lưu ý thêm rằng:

– Đối với hóa đơn GTGT (tự in, đặt in, điện tử) để đảm bảo tính hợp pháp, bắt buộc phải được thông báo phát hành trước khi sử dụng;

– Đối với hóa đơn bán hàng (hóa đơn mua trực tiếp) để đảm bảo tính hợp pháp, bắt buộc phải mua ở Chi cục thuế, Cục thuế theo như quy định của pháp luật.

3. Quy định hóa đơn hợp lệ

Hóa đơn hợp lệ được hiểu là các hóa đơn phù hợp với thông lệ. Cụ thể hơn, các hóa đơn để hợp lệ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu thức nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành.

nhận biết hóa đơn không hợp pháp-3

Hóa đơn hợp lệ là các hóa đơn phù hợp với thông lệ.

Theo đó, nếu là hóa đơn giấy thì phải đảm bảo yêu cầu nội dung trên hóa đơn đã lập theo đúng quy định tại Điều 4, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính ban hành ngày 31/3/2014.

Nếu là hóa đơn điện tử thì phải đảm bảo yêu cầu nội dung trên hóa đơn theo đúng quy định Thông tư số 68/2019/TT-BTC.

Bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ tiêu thức nội dung, các hóa đơn hợp lệ cũng phải đáp ứng một số yêu cầu ghi, trình bày hóa đơn sau:

– Thể hiện rõ ngày tháng năm lập hóa đơn; họ tên người mua, bán; địa chỉ công ty mua, bán;  mã số thuế; hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản); số tài khoản (nếu có).

– Thể hiện rõ số thứ tự, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tiền thuế GTGT (nếu có), tổng số tiền thanh toán và số tiền bằng chữ.

– Phải có chữ ký người mua, người bán; chữ ký của Giám đốc. Trường hợp không có chữ ký của Giám đốc thì phải có giấy ủy quyền và đóng dấu treo vào bên trên góc trái của hóa đơn, người được ủy quyền ký vào đây.

– Tuân thủ đúng nguyên tắc lập hóa đơn tại Điều 5, Thông tư số 39/2014/TT-BTC nếu là hóa đơn giấy; tuân thủ đúng nguyên tắc lập hóa đơn tại Điều 4, Nghị định 119/2018/NĐ-CP nếu là hóa đơn điện tử.

4. Quy định hóa đơn hợp lý

Hóa đơn hợp lý là hóa đơn có nội dung: hàng hóa, dịch vụ, số tiền, tên, địa chỉ, mã số thuế… được thể hiện phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong phạm vi được cấp phép trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, có thể giải trình, diễn giải được. Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mảng lĩnh vực nào thì hóa đơn chứng từ cũng phải phù hợp và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đó.

Trên đây, bài viết đã giúp bạn và doanh nghiệp lý giải thế nào là hóa đơn không hợp pháp và chỉ rõ quy định với hóa đơn hợp pháp, hợp lệ và hợp lý.

Mọi thắc mắc hoặc muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*