Hóa đơn điện tử như thế nào được coi là hợp pháp theo Nghị định 119?

Doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/208/NĐ-CP.

Nghị định 119/2018/NĐ-CP của Chính Phủ quy định rõ ràng thời hạn doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử. Và điều quan trọng doanh nghiệp cần chú ý khi sử dụng hóa đơn điện tử chính là hóa đơn điện tử được coi là hợp pháp khi đáp ứng đầy đủ những điều kiện nào?

Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử

Nghị định 119/2018/NĐ-CP được ban hành nêu rõ toàn bộ doanh nghiệp phải chuyển đổi từ hóa đơn giấy truyền thống sang hóa đơn điện tử. Thời gian Nghị định 119 chính thức có hiệu lực là ngày 01/11/2018 và tính đến thời điểm hiện tại thì doanh nghiệp chỉ còn chưa đầy 20 tháng để chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử.

Thời gian chậm nhất để chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử chính là 01/11/2020. Nghị định 119 được xem là bước tiến quan trọng thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước tiến hành thay thế hình thức hóa đơn giấy bằng hóa đơn điện tử. Và khi chuyển đổi doanh nghiệp chắc chắn sẽ gặp phải nhiều băn khoăn trong đó hóa đơn điện tử được coi là hợp pháp nếu đáp ứng được những điều kiện nào?

Doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/208/NĐ-CP.

Doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/208/NĐ-CP.

Hóa đơn điện tử hợp pháp đáp ứng điều kiện nào?

Theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử nêu rõ những điều kiện để hóa đơn điện tử được coi là hợp pháp, cụ thể như sau:

Hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử từ trước với cơ quan thuế để đảm bảo nguyên tắc:

  • Có thể nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
  • Không bắt buộc có chữ ký số.
  • Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hay tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

Hóa đơn điện tử có nội dung phù hợp với quy định:

  • Tên, ký hiệu, ký hiệu mẫu số và số hóa đơn.
  • Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên bán.
  • Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên mua (nếu bên mua có mã số thuế).
  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa và dịch vụ, thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng.
  • Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán.
  • Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có).

Hóa đơn đảm bảo định dạng theo chuẩn của bộ Tài chính.

Hóa đơn đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin.

Hóa đơn điện tử phải đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin.

Thời điểm lập hóa đơn điện tử:

  • Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
  • Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử:
  • Đối với bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
  • Đối với cung cấp dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
  • Đối với trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ: lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa – dịch vụ được giao tương ứng.

Nếu hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ các thông tin nêu trên thì hóa đơn điện tử đó được coi là hợp pháp. Nếu doanh nghiệp còn băn khoăn khi chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử thì doanh nghiệp hãy nhanh chóng tìm đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử để được tư vấn và hướng dẫn.

Nguồn: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*