Các loại hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Các loại hóa đơn điện tử theo Nghị định 123

Hóa đơn điện tử hiện nay đã được sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh doanh. Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử có bao nhiêu loại? Trong bài viết này, E-invoice sẽ giới thiệu tới doanh nghiệp về các đặc điểm và vai trò của các loại hóa đơn điện tử theo quy định.

1. Hóa đơn điện tử có bao nhiêu loại?

Theo Điều 8, Nghị định 123/2020, có 7 loại hóa đơn điện tử được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm:

– Hóa đơn giá trị gia tăng: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

– Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và đồng thời là tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng cho người mua hàng hóa, dịch vụ.

– Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu thu: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và đồng thời là phiếu thu tiền của người bán.

>> Tham khảo: Hướng dẫn nộp thông báo hủy hóa đơn điện tử qua mạng.

– Hóa đơn bán hàng: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc được miễn thuế giá trị gia tăng.

– Hóa đơn bán tài sản công: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán tài sản công của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị – xã hội.

– Tem, vé, thẻ: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán tem, vé, thẻ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh.

– Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia: là loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa dự trữ quốc gia của các cơ quan, tổ chức được giao quản lý, sử dụng hàng hóa dự trữ quốc gia.

Mỗi loại hóa đơn điện tử có vai trò riêng, doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng cần lưu ý áp dụng tùy theo từng hoạt động.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử, Tra cứu hóa đơn điện tử.

2. Các định dạng của hóa đơn điện tử

Khi lưu trữ và bảo quản hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần lưu ý phân biệt giữa loại hóa đơn và định dạng hóa đơn điện tử. Định dạng của hóa đơn bao gồm: hóa đơn điện tử gốc và các dạng bản thể của hóa đơn điện tử.

Quy định về hóa đơn

Hóa đơn điện tử gốc và các dạng bản thể hiện.

2.1. Hóa đơn điện tử gốc

Hóa đơn điện tử gốc là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử, có định dạng file dữ liệu XML, có giá trị pháp lý để giao dịch, thanh toán, hạch toán, thanh tra, kiểm tra. Hóa đơn điện tử gốc được lưu trữ bằng phương tiện điện tử và không cần in ra giấy.

2.2. Bản thể hiện hóa đơn điện tử

Bản thể hiện hóa đơn điện tử là hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử gốc sang dạng giấy hoặc PDF, chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.

Bản thể hiện hóa đơn điện tử phải có dòng chữ “hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử”, họ tên, chữ ký của người chuyển đổi và thời gian chuyển đổi.

3. Quy định các thông tin trên hóa đơn điện tử

Dù hóa đơn điện tử có nhiều loại, nhưng thông tin trình bày trên hóa đơn cũng có những quy định chung cần tuân thủ. Theo Điều 10, của Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định nội dung của loại hóa đơn điện tử gồm 13 mục như sau:

  • Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
  • Tên liên hóa đơn dùng cho hóa đơn do cơ quan thuế in theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Số hóa đơn.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua.

>> Có thể bạn quan tâm: Cập nhật nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ.

  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; tổng tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
  • Chữ ký của bên bán, chữ ký của bên mua.
  • Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
  • Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm bên bán, bên mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
  • Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Nghị định này.
  • Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại Điểm e, Khoản 6, Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có).
  • Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
  • Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.

Như vậy, bài viết đã giúp quý khách hiểu thêm về các loại hóa đơn điện tử theo quy định, cũng như những yêu cầu về nội dung trên hóa đơn điện tử tại Nghị định 123/2020/NĐ-BTC.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*